CÁC QUY ĐỊNH VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ CẦN LƯU Ý TRONG GIAO DỊCH MUA BÁN
Table of Contents
- 1. Các loại hình vận tải hàng hóa đường bộ
- 2. Quy định vận tải hàng hóa đường bộ như thế nào?
- 2.1. Quy định vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- 2.2. Quy định về hàng hóa cấm vận chuyển
- 2.3. Quy định vận tải hàng hóa theo thứ tự ưu tiên
- 2.4. Quy định về hợp đồng vận chuyển hàng hóa
- 2.5. Quy định về vận tải hàng hóa siêu trọng, siêu trường
- 2.6. Quy định về hóa đơn vận tải hàng hóa
- 2.7. Quy định về vận chuyển hàng hóa trong trường hợp khẩn cấp
- 3. Trách nhiệm của các bên tham gia vận tải hàng hóa đường bộ
- 4. Các trường hợp thường gặp phải khi vi phạm quy định vận tải hàng hóa đường bộ
Để giao dịch và mua bán hàng hóa một cách an toàn nhất các bên liên quan cần phải nắm rõ các quy định vận tải hàng hóa đường bộ, tuân thủ theo đúng các quy định tránh xảy ra những rủi ro ảnh hưởng đến tài chính và nguồn lực.
1. Các loại hình vận tải hàng hóa đường bộ
Các loại hình vận tải hàng hóa đường bộ phổ biến hiện nay tại Việt Nam:
1.1. Xe tải:
Ưu điểm:
- Phổ biến, dễ tìm kiếm.
- Linh hoạt, có thể vận chuyển nhiều loại hàng hóa khác nhau.
- Chi phí hợp lý cho các cự ly ngắn.
Nhược điểm:
- Tốc độ chậm hơn so với các loại hình khác.
- Khả năng chịu tải giới hạn.
- Dễ gặp rủi ro do điều kiện giao thông.
1.2. Xe container:
Ưu điểm:
- An toàn, bảo vệ hàng hóa tốt.
- Thích hợp cho vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.
- Dễ dàng xếp dỡ, bốc dỡ hàng hóa.
Nhược điểm:
- Chi phí cao hơn nhiều so với xe tải.
- Cần có xe đầu kéo chuyên dụng.
- Không phù hợp cho các địa hình hẹp.
1.3. Xe bồn:
Ưu điểm:
- Chuyên dụng cho vận chuyển các loại hàng hóa lỏng (xăng, dầu, hóa chất...).
- An toàn, hạn chế được tỷ lệ thất thoát hàng hóa.
- Tốc độ vận chuyển nhanh.
Nhược điểm:
- Chi phí cao.
- Số lượng xe hạn chế.
- Chỉ phù hợp cho các loại hàng hóa lỏng.
Hình ảnh 1.3: Các phương tiện vận tải hàng hóa đường bộ
1.4. Xe máy:
Ưu điểm:
- Linh hoạt, dễ dàng di chuyển trong các địa hình hẹp.
- Chi phí thấp.
- Phù hợp cho vận chuyển hàng hóa nhỏ lẻ.
Nhược điểm:
- Khả năng chịu tải thấp.
- Tốc độ chậm.
- Không phù hợp cho vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.
1.5. Xe ba bánh:
Ưu điểm:
- Linh hoạt, dễ dàng di chuyển trong các khu vực đông dân cư.
- Chi phí thấp.
- Phù hợp cho vận chuyển hàng hóa nhỏ lẻ.
Nhược điểm:
- Khả năng chịu tải thấp.
- Tốc độ chậm.
- Không phù hợp cho vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.
Ngoài ra, còn có một số loại hình vận tải hàng hóa đường bộ khác như xe rơ moóc, xe chuyên dụng... Lựa chọn loại hình vận tải nào phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại hàng hóa, khối lượng hàng hóa, cự ly vận chuyển, ngân sách...
Xem thêm: Dịch vụ Ủy thác xuất nhập khẩu
2. Quy định vận tải hàng hóa đường bộ như thế nào?
2.1. Quy định vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Hình ảnh 2.1: Các loại hàng hóa nguy hiểm
Hàng hóa nguy hiểm là những chất, vật liệu hoặc sản phẩm có thể gây nguy hại cho sức khỏe con người, tài sản hoặc môi trường trong quá trình vận chuyển. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được quy định tại Nghị định 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Danh mục này bao gồm 9 nhóm hàng hóa nguy hiểm:
- Nhóm 1: Chất nổ
- Nhóm 2: Khí nén, khí hóa lỏng
- Nhóm 3: Chất lỏng dễ cháy
- Nhóm 4: Chất rắn dễ cháy
- Nhóm 5: Chất oxy hóa, chất peroxyde
- Nhóm 6: Chất độc
- Nhóm 7: Chất phóng xạ
- Nhóm 8: Chất ăn mòn
- Nhóm 9: Chất nguy hiểm khác
Để vận chuyển loại hàng hóa nguy hiểm này cần phải có Giấy phép vận chuyển hàng hóa đối với các trường hợp:
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc nhóm 1, nhóm 2, nhóm 7;
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6, nhóm 8, nhóm 9 bằng phương tiện cơ giới đường bộ có tổng tải trọng thiết kế và toàn bộ tải trọng cho phép tham gia giao thông trên 3,5 tấn;
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện thủy nội địa.
Xem thêm: Dịch vụ vận tải Quảng Châu - Hồ Chí Minh
2.2. Quy định về hàng hóa cấm vận chuyển
Hình ảnh 2.2: Các loại hàng hóa cấm vận chuyển
Theo Luật Giao thông đường bộ 2008; Nghị định 42/2020/NĐ-CP; Thông tư 08/2020/TT-BGTVT; Các văn bản pháp luật liên quan khác đã phân ra các loại hàng hóa nguy hiểm cấm vận chuyển như sau:
- Chất nổ, vật liệu cháy nổ, pháo hoa;
- Khí độc, khí dễ cháy, khí hóa lỏng;
- Chất lỏng dễ cháy;
- Chất rắn dễ cháy;
- Chất oxy hóa, peroxit;
- Chất độc;
- Chất phóng xạ;
- Chất ăn mòn;
- Chất nguy hiểm khác.
Những vật phẩm cấm:
- Ma túy, chất gây nghiện;
- Vũ khí, vật liệu nổ hay các công cụ hỗ trợ khác;
- Văn hóa phẩm đồi trụy, phản động;
- Động vật hoang dã quý hiếm;
- Hàng giả, hàng nhái;
- Vật phẩm vi phạm sở hữu trí tuệ;
- Vật phẩm có chứa chất gây hại cho sức khỏe con người;
- Vật phẩm khác theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên một số loại hàng hóa cấm vận chuyển có thể được vận chuyển trong trường hợp có giấy phép đặc biệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo quy định riêng của pháp luật.
2.3. Quy định vận tải hàng hóa theo thứ tự ưu tiên
Các mặt hàng được phép vận tải theo quy định của pháp luật sẽ được công ty bố trí phương tiện phù hợp và lên kế hoạch chuyên chở.
Quy định mới về thứ tự ưu tiên trong vận chuyển hàng hóa như sau:
2.3.1. Lô hàng đặt dịch vụ trước:
- Lô hàng được đặt dịch vụ trước sẽ được ưu tiên vận chuyển trước.
- Điều này đảm bảo tính công bằng và minh bạch cho các khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải.
Hình ảnh 2.3: Các loại hàng hóa ưu tiên
2.3.2. Thứ tự ưu tiên theo loại hàng hóa:
- Hàng tươi (hàng dễ hỏng): được ưu tiên vận chuyển trước để đảm bảo chất lượng và giá trị của hàng hóa.
- Hàng hóa nguy hiểm: được ưu tiên vận chuyển tiếp theo để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường.
- Hàng hóa thông thường: được vận chuyển sau cùng nếu công ty không bố trí được phương tiện vận tải và nhân lực cho các lô hàng ưu tiên trước.
Xem thêm: Chi tiết về luật vận chuyển hàng hóa đường bộ bạn nên biết
2.4. Quy định về hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa là thỏa thuận giữa bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ nhận vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận và bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ thanh toán cước phí vận chuyển.
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa có thể được lập thành bằng văn bản, bằng lời nói hoặc bằng hành vi cụ thể.
Nội dung chính của hợp đồng bao gồm những danh mục sau:
- Tên, địa chỉ liên lạc, mã số thuế của các bên
- Tên, số lượng, chủng loại, chất lượng, giá trị, đơn giá, đơn vị tính của hàng hóa
- Nơi gửi, nơi nhận hàng
- Thời gian vận chuyển
- Cước phí vận chuyển
- Phương thức thanh toán cước phí
- Trách nhiệm của các bên
- Quyền lợi của các bên
- Hình thức giải quyết tranh chấp
- Các điều khoản khác do hai bên thỏa thuận.
Hình ảnh 2.4: Minh họa hợp đồng vận tải hàng hóa
Một số lưu ý khi lập hợp đồng vận chuyển hàng hóa:
- Cần xác định rõ các bên tham gia hợp đồng.
- Cần ghi rõ các thông tin về hàng hóa.
- Cần thỏa thuận rõ về thời gian vận chuyển, cước phí vận chuyển và trách nhiệm của các bên.
- Nên có các điều khoản giải quyết tranh chấp trong hợp đồng.
2.5. Quy định về vận tải hàng hóa siêu trọng, siêu trường
Ngoài những thông tin giấy tờ và căn cứ theo phân loại hàng như pháp luật nhà nước đã quy định thì khi vận chuyển hàng hóa siêu trọng siêu trường cần phải đáp ứng đủ các tiêu chí yêu cầu về phương tiện vận chuyển:
- Cấu tạo, kết cấu;
- Trang thiết bị;
- Biểu trưng;
- Giấy chứng nhận đã an toàn kỹ thuật và môi trường.
2.6. Quy định về hóa đơn vận tải hàng hóa
Hóa đơn vận chuyển hàng hóa là chứng từ ghi nhận thông tin về việc vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận. Căn cứ vào Nghị định 123/2020/NĐ-CP; Thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn vận chuyển được phân ra các mục như sau:
- Hóa đơn mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
- Phiếu xuất kho;
- Biên lai xuất kho;
- Giấy đề nghị xuất kho;
- Chứng từ khác có ghi đầy đủ các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Hóa đơn vận chuyển phải được lập đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định.
Hóa đơn vận chuyển phải được lập thành 2 liên:
- Liên 1: Gửi cho bên mua;
- Liên 2: Lưu giữ tại bên bán.
2.7. Quy định về vận chuyển hàng hóa trong trường hợp khẩn cấp
Hàng hóa cấp bách là hàng hóa cần được vận chuyển nhanh chóng để phục vụ cho các mục đích như:
- Cứu trợ thiên tai, dịch bệnh;
- Cứu hộ, cứu nạn;
- Bảo đảm an ninh quốc phòng;
- Cấp cứu y tế;
- Các trường hợp khẩn cấp khác.
Hàng hóa cấp bách được ưu tiên vận chuyển trước các loại hàng hóa khác. Phương tiện vận chuyển hàng hóa cấp bách được ưu tiên lưu thông trên đường bộ. Chủ hàng phải xuất trình giấy tờ chứng minh tính cấp bách của lô hàng. Doanh nghiệp vận tải phải bố trí phương tiện và nhân lực để vận chuyển hàng hóa cấp bách kịp thời.
3. Trách nhiệm của các bên tham gia vận tải hàng hóa đường bộ
Hình ảnh 3: Trách nhiệm của các bên tham gia vận tải hàng hóa đường bộ
3.1. Bên vận chuyển:
- Có trách nhiệm nhận vận chuyển hàng hóa theo đúng hợp đồng;
- Có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển;
- Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp hàng hóa bị mất mát, hư hỏng;
- Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Bên thuê vận chuyển:
- Có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác về hàng hóa;
- Có trách nhiệm đóng cước phí vận chuyển;
- Có trách nhiệm nhận hàng hóa theo đúng hợp đồng;
- Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3.3. Người lái xe:
- Có trách nhiệm tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về giao thông đường bộ;
- Có trách nhiệm lái xe an toàn;
- Có trách nhiệm bảo quản hàng hóa an toàn trong quá trình vận chuyển;
- Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3.4. Các bên liên quan khác:
- Chủ hàng: Có trách nhiệm đóng gói hàng hóa theo đúng quy định;
- Người nhận hàng: Có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa trước khi nhận;
- Công ty bảo hiểm: Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp hàng hóa được bảo hiểm.
4. Các trường hợp thường gặp phải khi vi phạm quy định vận tải hàng hóa đường bộ
4.1. Vi phạm về tải trọng:
- Chở quá tải trọng cho phép: Đây là trường hợp vi phạm phổ biến nhất, thường xảy ra đối với các xe tải chở vật liệu xây dựng, hàng hóa nông sản,...
- Hậu quả: Gây hư hỏng cầu đường, nguy cơ tai nạn cao, ảnh hưởng đến môi trường.
- Biện pháp xử lý: Phạt tiền, buộc hạ tải, tạm giữ phương tiện.
4.2. Vi phạm về kích thước:
- Chở hàng hóa quá khổ quá tải: Thường xảy ra đối với các xe chở container, xe chở thiết bị cồng kềnh,...
- Hậu quả: Gây cản trở giao thông, va chạm với cầu đường, công trình ven đường.
- Biện pháp xử lý: Phạt tiền, buộc tháo dỡ, tạm giữ phương tiện.
Hình ảnh 4: Các trường hợp vi phạm quy định vận tải đường bộ
4.3. Vi phạm về giấy phép:
- Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không có giấy phép: Nguy cơ cháy nổ, rò rỉ chất độc hại, gây nguy hiểm cho người và môi trường.
- Vận chuyển hàng hóa bằng xe không có phù hiệu, biển báo.
- Biện pháp xử lý: Phạt tiền, tạm giữ phương tiện.
4.4. Vi phạm về an toàn:
- Không chằng buộc hàng hóa cẩn thận: Hàng hóa rơi xuống đường, gây nguy hiểm cho người và phương tiện khác.
- Lái xe khi đã sử dụng rượu bia: Nguy cơ tai nạn giao thông cao, gây thiệt hại về người và tài sản.
- Biện pháp xử lý: Phạt tiền, tước quyền sử dụng GPLX.
4.5. Vi phạm về người lái xe:
- Lái xe khi đã sử dụng rượu bia: Nguy cơ tai nạn giao thông cao, gây thiệt hại về người và tài sản.
- Không có GPLX hoặc GPLX không phù hợp với loại xe đang điều khiển.
- Biện pháp xử lý: Phạt tiền, tước quyền sử dụng GPLX.
Ngoài ra, còn có nhiều lỗi vi phạm khác như:
- Không ghi chép sổ nhật ký;
- Sử dụng phương tiện không đảm bảo an toàn kỹ thuật;
- Thiếu bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
- Biện pháp xử lý: Phạt tiền, có thể tước quyền sử dụng GPLX, tạm giữ phương tiện.
Xem thêm: Những thông tin về phương thức vận tải đường bộ bạn nên biết
Trên đây là toàn bộ thông tin về quy định vận tải hàng hóa đường bộ do NBT Logistics cung cấp. Nếu vẫn còn câu hỏi cần giải đáp thì bạn có thể gọi đến số hotline 0931.486.111 hoặc điền thông tin tại FORM MẪU này để được CSKH chi tiết. Các chuyên viên sẽ hỗ trợ mọi thông tin cho bạn miễn phí, nhanh nhất trong vòng 24 giờ.
-------------------------------
NBT Logistics
Giải pháp thông minh - Trải nghiệm ấn tượng
Hotline: 0931.486.111
Website: nbtlogistics.com.vn
Address: Tòa nhà VNT Tower, số 19 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội